Cho lọ A chứa 500g dung dịch muối 10% vào lọ B chứa 200g nước. Tính nồng độ phần trăm muối
Trong một giờ thực hành hóa học tại một trường THCS cô giáo đã hướng dẫn học sinh thực hiện một thí nghiệm như sau: Rót 200g dung dịch CuSO4 ở lọ I vào 300g dung dịch muối CuSO4 ở lọ II thì được lọ III chứa dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5%. Tính nồng độ % dung dịch CuSO4 ở mỗi lọ mà học sinh đã dùng, biết nồng độ dung dịch muối CuSO4 ở lọ I lớn hơn lọ II là 0,75%.
Một lọ dung dịch chứa \(12\% \) muối. Nếu pha thêm 350 g nước vào lọ thì được một dung dịch \(5\% \) muối. Tính khối lượng dung dịch trong lọ lúc đầu.
Gọi khối lượng dung dịch muối ban đầu là \(x\) (gam). Điều kiện: \(x > 0\)
Vì dung dịch muối chứa \(12\% \) muối nên khối lượng muối có trong dung dịch là \(12\% .x = 0,12x\) (gam).
Sau khi đổ thêm 250 gam nước vào lọ thì khối lượng mới của dung dịch là \(x + 350\) (gam).
Vì khối lượng dung dịch sau chứa \(5\% \) muối nên ta có phương trình:
\(\dfrac{{0,12x}}{{x + 350}}.100 = 5\)
\(\dfrac{{0,12x}}{{x + 350}} = 5:100\)
\(\dfrac{{0,12x}}{{x + 350}} = 0,05\)
\(0,12x = 0,05.\left( {x + 350} \right)\)
\(0,12x = 0,05x + 17,5\)
\(0,12x - 0,05x = 17,5\)
\(0,07x = 17,5\)
\(x = 17,5:0,07\)
\(x = 250\) (thỏa mãn điều kiện)
Vậy khối lượng của lọ dung dịch ban đầu là 250 gam.
Gọi x là KL dung dịch ban đầu (g) (x>0)
=> KL muối: 0,12x (g)
Ta có sau khi pha thêm 350g nước được dung dịch 5%, nên có pt:
\(\dfrac{0,12x}{x+350}.100\%=5\%\\ \Leftrightarrow0,12x=0,05\left(x+350\right)\\ \Leftrightarrow0,12x-0,05x=17,5\\ \Leftrightarrow0,07x=17,5\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{17,5}{0,07}=250\left(TM\right)\)
=> KL dung dịch muối ban đầu là 250 gam
nồng độ phần trăm của nước muối là tỉ số phần trăm của số gam muối ăn và nước muối nếu thêm 300g dung dịch nước muối có nồng độ 24% vào 500g dung dịch nước muối có nồng độ 15% thì thu được nước muối có nồng độ là bao nhiêu
Lượng muối trong \(300g\) dung dịch nước muối có nồng độ \(24\%\)là:
\(300\times24\%=72\left(g\right)\)
Lượng muối trong \(500g\) dung dịch nước muối có nồng độ \(15\%\) là:
\(500\times15\%=75\left(g\right)\)
Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là:
\(72+75=147\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau khi trộn là:
\(300+500=800\left(g\right)\)
Nồng độ nước muối sau khi trộn là:
\(147\div800\times100\%=18,375\%\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đc trong các trường hợp sau
a.Pha thêm 20g nước vào 80g dung dịch muối ăn có nồng độ 15%
b.Trộn 200g dung dịch muối ăn nồng đọ 20% với 300g dung dịch muối này có nồng độ 5%
c.Trộn 100g dung dịch H2SO4 10%với 150g dung dịch H2SO4 25%
a) mNaCl = 80.0,15 = 12 gam
Khối lượng dd sau trộn: 20 + 80 = 100 gam
➝ C% = \(\dfrac{12.100}{100}=12\%\)
b) Trong dd 20%: mNaCl = 200.0,2 = 40 gam
Trong dd 5%: mNaCl = 300.0,05 = 15 gam
Khối lượng chất tan sau trộn: mNaCl = 40 + 15 = 55 gam
Khối lượng dung dịch sau trộn: 200 + 300 = 500 gam
➝ C% = \(\dfrac{55.100}{500}=11\%\)
c) Làm tương tự ý b
Trộn 200g dung dịch có chứa 23,9g hỗn hợp gồm NaOH và Na2CO3 với dung dịch HCl 3,65% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36lít khí ở 0°C, l ATM a. tính nồng độ phần trăm mỗi dung dịch trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\left(1\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15mol\\ \%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106}{23,9}\cdot100=66,5\%\\ \%m_{NaOH}=100-66,5=33,5\%\)
b. Sai đề, vì
\(n_{HCl\left(thực,tế\right)}=\dfrac{200.3,65}{100}:36,5=0,2mol\\ n_{HCl\left(pư\right)}=0,15.2+\left(23,9-0,15.106\right):40=0,5mol\)
mà \(n_{CO_2}=0,15mol\Rightarrow n_{HCl}=0,3mol\left(pt1\right)\)(nên NaOH và Na2CO3 ko dư)
vậy cần ít nhất 0,5mol HCl để tính
⇒cần thay đổi \(m_{ddHCl}\) hoặc \(C_{\%HCl}\) để tính được câu b
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a) Hòa tan 17,1 gam muối ăn vào 500g nước
b) Sục 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 1 lít nước (D=1)
c) Trộn 100g dung dịch NaOH 20% với 200g dung dịch NaOH 15%
d) 4,6g Na vào 100g nước (PTHH: Na + H2O NaOH + H2)
e) 5g đá vôi (CaCO3) vào 200g dung dịch HCl 18,25%
f) 100g dung dịch HCl 3,65% với 50g dung dịch NaOH 4%
g) 100g dung dịch Na2SO4 14,2% với 50g dung dịch BaCl2 10,4%
Người ta đổ thêm 200g nước vào một dung dịch chứa 40g muối thì nồng độ của dung dịch giảm đi 10%. Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa bao nhiêu nước?
Gọi trọng lượng nước trong dung dịch trước khi đổ thêm nước là: x (g) (x > 0)
Vậy trước khi đổ thêm nước, trong dung dịch có 160g nước.
Kiến thức áp dụng
Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta làm theo các bước:
Bước 1: Lập phương trình
+ Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
+ Biểu diễn tất cả các đại lượng khác qua ẩn vừa chọn.
+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình
Bước 3: Đối chiếu điều kiện rồi kết luận.
Người ta đổ thêm 200g nước vào một dung dịch chứa 40g muối thì nồng độ của dung dịch giảm đi 10%. Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa bao nhiêu nước?
Gọi trọng lượng nước trong dung dịch trước khi đổ thêm nước là: x (g) (x > 0)
Nồng độ muối của dung dịch khi đó là: 40 x + 40
Đổ thêm 200g nước vào dung dịch thì trọng lượng của dung dịch sẽ là: x+40+200(g)
Nồng độ của dung dịch bây giờ là: 40 x + 240
Vì nồng độ muối giảm 10% nên ta có có phương trình: 40 x + 40 - 40 x + 240 = 10 100
Vậy trước khi đổ thêm nước, trong dung dịch có 160g nước.
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
Người ta đổ thêm 200g nước vào một dung dịch chứa 40g muối thì nồng độ của dung dịch giảm đi 10%. Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa bao nhiêu nước?